18/09/2019

18/09/2019

Hợp đồng đặt cọc biệt thự dương nội an vượng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________

MẪU THAM KHẢO

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

Số: _____

Căn cứ:

Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCH Việt Nam và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thi hành;

Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCH Việt Nam và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thi hành;

Hợp đồng mua bán nhà ở số………….… ngày……/……./………. giữa Chi nhánh Hà Tây – Công ty Cổ phần Tập đoàn Nam Cường Hà Nội và……… (Sau đây gọi tắt là: Hợp Đồng Mua Bán);

Theo nhu cầu và thỏa thuận của hai bên.

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC (Sau đây gọi là: “Hợp đồng”) được ký ngày …..tại…….giữa và bởi các bên sau:

BÊN ĐẶT CỌC (Sau đây gọi là: “Bên A”)

Ông ……………..

Sinh ngày:……………………………….

CMND:………………….. Số ………..do Công an tỉnh/thành phố…….. cấp ngày………

Điện thoại:……….

Cùng vợ là bà:………

Sinh ngày:……………………………..

CMND:…………………………….. Số ……………………do Công an tỉnh/thành phố ….. cấp ngày………

Điện thoại: ……………………………..

Cùng có hộ khẩu thường trú:……………………………..

[nếu hai vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau thì phải tách ra ghi riêng theo tên từng người]

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (Sau đây gọi là: “Bên B”)

Ông ……………..

Sinh ngày: ……………………………..

CMND:…………………..Số……..do Công an tỉnh/thành phố……….cấp ngày……….

Điện thoại:……………..

Cùng vợ là bà:………..

Sinh ngày:……………………………..

CMND:……………………………..Số …..do Công an tỉnh/thành phố….. cấp ngày…..

Điện thoại:……………………………..

Cùng có hộ khẩu thường trú:……………………………..

[nếu hai vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau thì phải tách ra ghi riêng theo tên từng người]

Sau khi bàn bạc, trao đổi, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng đặt cọc với các điều kiện và điều khoản như sau:

Điều 1. TÀI SẢN ĐẶT CỌC

Tài sản đặt cọc là tiền đồng Việt Nam, trị giá: ……………………………………….. đ

(Bằng chữ: ……………… đồng).

Điều 2. THỜI HẠN ĐẶT CỌC

Thời hạn đặt cọc: là _______; kể từ ngày_______.

[Các bên thoả thuận cụ thể về thời hạn đặt cọc và phải phù hợp với thời hạn nêu tại Văn bản đặt chỗ và Hợp đồng dịch vụ môi giới BĐS + Phụ lục tương ứng].

Điều 3. MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

Mục đích đặt cọc: Nhằm đảm bảo cho việc ký kết văn bản chuyển nhượng Hợp Đồng Mua Bán (phần gạch chân sau đây gọi tắt là: “Văn Bản Chuyển Nhượng”) đối với Hợp đồng mua bán nhà ở số….. ký ngày …………… giữa Bên B và Chi nhánh Hà Tây- Công ty cổ phần Tập đoàn Nam Cường Hà Nôi. Theo đó, sau khi ký kết Văn Bản Chuyển Nhượng, Bên A sẽ thay thế Bên B để trở thành “Bên Mua” và kế thừa mọi quyền và nghĩa vụ của Bên B trong Hợp Đồng Mua Bán.

Trong trường hợp hai bên ký kết Văn Bản Chuyển Nhượng thì số tiền đặt cọc tại Hợp đồng này sẽ được chuyển thành một phần thanh toán tương ứng về giá trị của Bên A cho Bên B.

Thời gian ký kết Văn Bản Chuyển Nhượng dự kiến sẽ được thực hiện vào ngày: ___/___/____.

Điều 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

Quyền của Bên A

Được quyền ký kết Văn Bản Chuyển Nhượng theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Hợp đồng này;

Được khấu trừ giá trị đã đặt cọc vào phần nghĩa vụ thanh toán của Bên A cho Bên B trong trường hợp hai Bên ký kết Văn Bản Chuyển Nhượng như thoả thuận tại Điều 3 Hợp đồng này;

Nhận lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc ký kết Văn Bản Chuyển Nhượng như đã thoả thuận.

Nghĩa vụ của Bên A

Giao tài sản đặt cọc cho Bên B theo đúng thoả thuận;

Chấp thuận nội dung Hợp Đồng Mua Bán do Bên B đã ký với Chủ đầu tư và ký kết Văn Bản Chuyển Nhượng như đã thoả thuận tại Điều 3 Hợp đồng này. Nếu Bên A từ chối giao kết Văn Bản Chuyển Nhượng, Bên A sẽ bị mất tài sản đặt cọc.

Trong trường hợp hai Bên ký kết Văn Bản Chuyển Nhượng Bên A sẽ chịu trách nhiệm nộp thuế, phí, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.

Điều 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

Quyền của Bên B

Nhận tài sản đặt cọc từ Bên A;

Sở hữu tài sản đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết Văn Bản Chuyển Nhượng.

Nghĩa vụ của Bên B

Khấu trừ khoản tiền đặt cọc vào nghĩa vụ thanh toán của Bên A đối với Bên B theo thỏa thuận tại Văn Bản Chuyển Nhượng trong trường hợp hai bên giao kết Văn Bản Chuyển Nhượng như thoả thuận tại Điều 3 nêu trên;

Trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên A vi phạm Hợp đồng này.

Điều 6. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được, một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 7. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối;

Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Điều 8. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

Hai bên đã đọc, hiểu và đồng ý với tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng.

Hợp đồng được lập bằng tiếng Việt, gồm tám (08) Điều, bốn (04) trang và lập thành 02 bản. Mỗi bên giữ 01 bản để làm cơ sở thực hiện.

BÊN NHẬN ĐẶT CỌCBÊN ĐẶT CỌC

Tin liên quan

Call Now

Liên hệ